-
Nghị định thư Kyoto của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu
Nghị định thư Kyoto là một cam kết quốc tế được tiến hành dựa trên các nguyên tắc của Công ước khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu, đưa ra những ràng buộc về cắt giảm khí thải với những quốc gia tham gia ký kết.
Nhận thức được thực trạng các nước phát triển phải chịu trách nhiệm chính cho lượng lớn khí thải gây hiệu ứng nhà kính do hoạt động sản xuất công nghiệp trong suốt 150 năm qua - Nghị định đặt ra yêu cầu các quốc gia này phải chịu trách nhiệm theo nguyên tắc trách nhiệm chung nhưng có phân biệt cho từng quốc gia.
Nghị định Thư Kyoto được ký tại Kyoto, Nhật Bản ngày 11/12/1997 và chính thức có hiệu lực vào ngày 16 tháng 2 năm 2005. Những quy định chi tiết về triển khai Nghị định được ký kết tại Hội nghị COP 7 tại Marrakesh, Ma-rốc, năm 2001, còn được gọi là Hiệp định Marrakesh. Thời kì cam kết đầu tiên của Nghị định là từ năm 2008 - 2012.
Thông tin khác
Miền | Giá trị |
---|---|
Cập nhật lần cuối | 28 tháng 10, 2018 |
Được tạo ra | Không biết |
Định dạng | |
Giấy phép | unspecified |
Tên | Nghị định thư Kyoto của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu |
Mô tả |
Nghị định thư Kyoto là một cam kết quốc tế được tiến hành dựa trên các nguyên tắc của Công ước khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu, đưa ra những ràng buộc về cắt giảm khí thải với những quốc gia tham gia ký kết. Nhận thức được thực trạng các nước phát triển phải chịu trách nhiệm chính cho lượng lớn khí thải gây hiệu ứng nhà kính do hoạt động sản xuất công nghiệp trong suốt 150 năm qua - Nghị định đặt ra yêu cầu các quốc gia này phải chịu trách nhiệm theo nguyên tắc trách nhiệm chung nhưng có phân biệt cho từng quốc gia. Nghị định Thư Kyoto được ký tại Kyoto, Nhật Bản ngày 11/12/1997 và chính thức có hiệu lực vào ngày 16 tháng 2 năm 2005. Những quy định chi tiết về triển khai Nghị định được ký kết tại Hội nghị COP 7 tại Marrakesh, Ma-rốc, năm 2001, còn được gọi là Hiệp định Marrakesh. Thời kì cam kết đầu tiên của Nghị định là từ năm 2008 - 2012. |
Các ngôn ngữ của tài nguyên |
|